© 2024 - Bản quyền thuộc về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
© 2024 - Bản quyền thuộc về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Khi bạn thực hiện giao dịch tại các cây ATM, bạn sẽ nhận được một tờ biên lai. Trên biên lai sẽ có các thông tin giao dịch bao gồm cả số dư khả dụng. Dựa vào những thông tin này, bạn có thể nắm bắt được tình hình tài khoản hiện tại của mình.
Hình thức này đã tồn tại khá lâu. Tuy nhiên, đây vẫn là một cách hiệu quả để tra cứu số dư tài khoản. Theo đó, bạn soạn tin nhắn gửi cho tổng đài ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ có cú pháp nhắn tin và cước phí khác nhau. Mức phí phổ biến là 550 VNĐ/tin nhắn.
Với các thông tin trên đây, DNSE mong rằng bạn đã nắm rõ Số dư khả dụng là gì và phân biệt được số dư khả dụng và số dư tài khoản. Khi xác định được số dư khả dụng hiện tại của mình, bạn có thể quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả và có những phương án chi tiêu phù hợp. Bạn cũng nên lưu ý bảo mật thông tin tuyệt đối trong quá trình sử dụng thẻ ngân hàng hay dịch vụ Internet Banking để tránh những rủi ro không mong muốn.
Số dư khả dụng sẽ tuân thủ theo quy định của từng ngân hàng. Nói cách khác, số tiền sẵn có trong tài khoản để sử dụng đối với các ngân hàng là khác nhau. Số dư khả dụng sẽ phụ thuộc vào số dư tối thiểu mà ngân hàng giữ lại trong thẻ. Số dư này là là số tiền tối thiểu khách hàng phải nộp lần đầu tiên khi mở tài khoản và duy trì trong suốt quá trình sử dụng tài khoản. Phổ biến nhất là 50.000 VNĐ. Một số ngân hàng sẽ có số tiền tối thiểu là 100.000 VNĐ hay thậm chí không có quy định số dư tối thiểu như Maritime Bank và Vietinbank. Điều này đồng nghĩa với số dư khả dụng có thể bằng số dư hiện tại.
Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ về quy định và chính sách của từng ngân hàng để chọn số dư tối thiểu thích hợp với nhu cầu sử dụng số tiền trong thẻ.
Cách chuyển số dư tài khoản sang số dư khả dụng phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra sự khác biệt giữa hai số dư này.
Trong trường hợp bạn cần sử dụng số tiền ngay lập tức mà số dư khả dụng của bạn không đủ, bạn có thể sử dụng dịch vụ thấu chi của ngân hàng. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng dịch vụ thấu chi thường có lãi suất cao.
Dưới đây là một số cách cụ thể để chuyển số dư tài khoản sang só dư khả dụng:
Số dư tài khoản (Account Balance) bằng tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả. Đôi khi điều này có thể được gọi là giá trị ròng (Net worth) hoặc tổng tài sản (Total wealth).
Đối với các tài khoản cụ thể tại một tổ chức tài chính, chẳng hạn như tài khoản vãng lai (Current account) hoặc tài khoản môi giới, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ phản ánh tổng số tiền hoặc giá trị hiện tại của tài khoản đó.
Đối với các khoản đầu tư hoặc tài sản rủi ro khác, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ có xu hướng thay đổi theo thời gian khi giá chứng khoán tăng và giảm trên thị trường.
Nhiều tài khoản tài chính khác cũng có Số dư tài khoản (Account Balance). Tất cả mọi thứ từ hóa đơn tiện ích đến tài khoản thế chấp đều cho biết Số dư tài khoản (Account Balance).
Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể đề cập đến tổng số tiền mà một cá nhân nợ bên thứ ba, chẳng hạn như công ty thẻ tín dụng, công ty tiện ích, ngân hàng thế chấp hoặc hoặc một chủ nợ khác.
Trong ngân hàng, Số dư tài khoản (Account Balance) là số tiền bạn có trong tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản vãng lai. Đôi khi Số dư tài khoản (Account Balance) không phản ánh chính xác về số tiền khả dụng, do có các giao dịch đang chờ xử lí.
Để chế được ảnh thì 1 số thông tin sau thì nếu anh em có số tài khoản thật thì cũng đừng dùng mà hãy nhập bừa 1 dãy số gồm 13 kí tự để tránh gặp phải vấn đề nhé!
Bước 1: Truy cập trang tạo số dư tài khoản tại đây
Bước 2: Kéo xuống dưới và nhập các thông tin tài khoản vào
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Trong quá trình sử dụng thẻ ngân hàng, nhiều người thường nhầm lẫn số dư khả dụng là số dư hiện có trong tài khoản. Điều này dẫn đến những tính toán sai lầm trong chi tiêu cá nhân. Vậy số dư khả dụng là gì? Số dư khả dụng khác gì với số dư tài khoản?
Số dư khả dụng (Available Balance) là số tiền mà khách hàng được phép rút và sử dụng trong tài khoản tiền gửi. Số dư khả dụng thường thấp hơn số dư thực tế (số dư tài khoản). Đây là quy định chung của hầu hết các ngân hàng hiện nay. Các ngân hàng và tổ chức tài chính sẽ căn cứ vào số dư này để xác định số dư thấu chi và chi phí phạt tương ứng khi khách hàng vượt quá số dư khả dụng cho phép.
Ví dụ: Nếu số dư hiện có trong tài khoản là 30 triệu thì số dư khả dụng sẽ nhỏ hơn 30 triệu. Khoảng cách giữa số dư hiện tại và khả dụng sẽ dựa vào cách tính của từng ngân hàng.
Số dư tài khoản trong tiếng Anh được gọi là Account Balance.
Số dư tài khoản (Account Balance) được hiểu là số tiền có trong tài khoản tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì thời điểm nào.
Số dư tài khoản (Account Balance) luôn là số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán xong nợ và tín dụng.
Đối với các tài khoản tài chính có hóa đơn định kì, chẳng hạn như hóa đơn tiền điện, Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể phản ánh số tiền còn nợ.
Số dư tài khoản (Account Balance) là sự khác biệt giữa các khoản ghi nợ và tín dụng được đăng vào tài khoản trong kỳ kế toán hiện tại cộng với số dư đầu kỳ. Không phải tất cả các tài khoản đều duy trì số dư từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo. Các tài khoản tạm thời được đóng vào cuối mỗi chu kỳ kế toán đối với các tài khoản cố định, mang số dư vào kỳ kế toán tiếp theo.
Số dư tài khoản (Account Balance) là tổng số hiện tại trong một tài khoản. Khái niệm này có thể được áp dụng cho các tình huống sau: Tài khoản sổ cái; tài khoản ngân hàng; thanh toán. Trong kế toán, cách dễ nhất để tìm Số dư tài khoản (Account Balance) là bằng cách in báo cáo số dư dùng thử cho kỳ kế toán hiện tại. Báo cáo này chỉ liệt kê Số dư tài khoản (Account Balance) kết thúc trong tất cả các tài khoản có số dư khác không.
Định nghĩa Số dư tài khoản trong tiếng Anh được dịch như sau:
Account balance is the amount of money in a financial account, such as a savings account or a current account, at any given time.
The account balance is always the net amount remaining after the debt and credit are paid off.
For financial accounts with recurring bills, such as electricity bills, the account balance may also reflect the amount owed.
The account balance is the difference between the debits and credits posted to the account during the current accounting period plus the opening balance. Not all accounts maintain a balance from one accounting period to the next. Temporary accounts are closed at the end of each accounting period for fixed accounts, carrying the balance into the next accounting period.
Account balance is the current total in an account. This concept can be applied to the following situations: Ledger accounts; Bank account; pay. In accounting, the easiest way to find account balances is by printing a trial balance report for the current accounting period. This report only lists ending account balances in all accounts with non-zero balances.
Nếu không thành thạo dịch vụ ngân hàng thông minh, bạn có thể đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng phát hành thẻ để kiểm tra số dư. Hình thức này hiện nay được ít người sử dụng. Theo đó, bạn cần xuất trình giấy tờ theo yêu cầu của giao dịch viên. Sau đó, nhân viên ngân hàng sẽ giúp bạn thực hiện việc kiểm tra số dư khả dụng hiện tại.