Hướng Dẫn Viết Email Nộp Cv

Hướng Dẫn Viết Email Nộp Cv

Muốn tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng thì trước hết bạn cần chuẩn bị một mẫu CV xin việc tiếng Nhật chuẩn đầy đủ. Để giúp bạn có thể tự mình trình bày mẫu CV ấn tượng chúng tôi xin chia sẻ cách viết CV xin việc tiếng Nhật chuẩn nhất hiện nay.

Muốn tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng thì trước hết bạn cần chuẩn bị một mẫu CV xin việc tiếng Nhật chuẩn đầy đủ. Để giúp bạn có thể tự mình trình bày mẫu CV ấn tượng chúng tôi xin chia sẻ cách viết CV xin việc tiếng Nhật chuẩn nhất hiện nay.

Mẫu email gửi CV xin việc cho nhà tuyển dụng

Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề và công ty ứng tuyển, nội dung email sẽ thay đổi để phù hợp với vị trí tương ứng. Dưới đây là một vài mẫu email gửi CV để bạn tham khảo.

Một vài mẫu CV chuyên nghiệp dành cho ứng viên (Nguồn: Internet)

Nội dung email khi gửi CV xin việc

Nội dung cách viết email gửi CV xin việc gồm 3 nội dung chính là phần mở đầu, phần thân và phần kết.

Về phần này, ứng viên cần thể hiện sự nghiêm túc, tôn trọng đối với nhà tuyển dụng bằng cách mở đầu bằng lời chào trang trọng, lịch sự. Không nên sử dụng từ ngữ thân mật trong giao tiếp vì điều này sẽ thiếu đi tính chuyên nghiệp trong tuyển dụng.

Phần nội dung email đóng vai trò quan trọng giúp nhà tuyển dụng quyết định có đọc hồ sơ xin việc của bạn hay không. Nội dung phần thân nên trình bài ngắn gọn trong 3 câu với các nội dung:

Về phần kết thư, ứng viên nên nhắc đến các file đính kèm có trong tệp hồ sơ để nhà tuyển dụng kiểm tra, tránh tình trạng bỏ sót hồ sơ không đáng có. Và đừng quên gửi lời cảm ơn đến quý công ty vì đã tiếp nhận thông tin ứng tuyển từ ứng viên.

→ Mẫu email thư m�i bằng tiếng anh

We are delighted to extend an invitation to you to join our party.

Venue: ABC Restaurant, 123 XYZ Street, Ho Chi Minh City

The event will commence at 6:30 PM. We have prepared an enjoyable evening with a diverse menu and exciting activities.

Please confirm your attendance by sending an email or calling [Liên hệ số điện thoại] by May 10.

We look forward to seeing you and sharing moments of joy.

Chào [Tên của ngư�i nhận],

Chúng tôi rất vui được gửi đến bạn l�i m�i tham gia buổi tiệc.

Th�i gian: Thứ Bảy, ngày 20 tháng 5, 2023

�ịa điểm: Nhà hàng ABC, Số 123 �ư�ng XYZ, Thành phố HCM

Buổi tiệc sẽ bắt đầu vào lúc 18:30. Chúng tôi đã chuẩn bị một buổi tối vui vẻ với thực đơn đa dạng và các hoạt động thú vị.

Vui lòng xác nhận sự tham gia của bạn bằng cách gửi email hoặc g�i điện thoại đến số [Số điện thoại liên hệ] trước ngày 10 tháng 5.

Chúng tôi rất mong được gặp bạn và chia sẻ khoảnh khắc vui vẻ.

→ Viết email xin lỗi bằng tiếng anh

Dear [Tên của ngư�i nhận],

I am writing this email to express my apologies for [brief description of why you are apologizing].

I realize that my [describe mistake or inappropriate action] has caused inconvenience or discomfort for you, and I deeply regret that.

I am committed to learning from my mistake and ensuring that it will not happen again in the future. I value our relationship and hope that you will continue to allow me to be a part of the improvement.

Please accept my apology, and we can work together to rectify the situation.

Chào [Tên của ngư�i nhận],

Tôi viết email này để trình bày sự xin lỗi của mình v� [mô tả ngắn v� lý do bạn đang xin lỗi].

Tôi nhận ra rằng [nêu rõ sai lầm hoặc hành động không đúng] của mình đã gây ra sự bất tiện hoặc phi�n phức cho bạn và tôi rất tiếc v� đi�u đó.

Tôi cam kết sẽ h�c từ lỗi và đảm bảo rằng nó sẽ không xảy ra lại trong tương lai. Tôi đánh giá cao mối quan hệ của chúng ta và mong rằng bạn sẽ tiếp tục cho phép tôi làm phần trong sự cải thiện.

Xin vui lòng chấp nhận sự xin lỗi của tôi và chúng ta có thể làm việc cùng nhau để khắc phục tình huống.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho dân văn phòng.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

M�i bạn xem thêm nhi�u bài viết khác:

�ây là những mẫu email tiếng Anh thông dụng mà bạn nên xem & luyện tập để nắm vững cấu trúc và ngữ pháp tiếng Anh.  Bạn sẽ dần cảm thấy iệc viết email trở nên dễ dàng và chuyên nghiệp hơn sau khi xem bài viết này. Hãy làm chủ việc viết email bằng tiếng Anh và truy�n đạt ý kiến và yêu cầu của mình một cách rõ ràng và lịch sự.  Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết này!

Chỉ trình bày những thông tin có liên quan

Bài học về cách viết email gửi CV đó là chỉ trình bày ngắn gọn những thông tin liên quan đến công việc và các phương thức liên hệ. Quy tắc vàng khi viết email tìm việc là nội dung chỉ dài tối đa 200 từ và tập trung vào nội dung chính. Điều này giúp nhà tuyển dụng dễ dàng lọc và kiểm tra thông tin hơn cũng như giúp ứng viên tiết kiệm được thời gian chuẩn bị.

#4 Nội dung chính (Main Point)

Phần nội dung chính có thể chia theo một số dạng sau, bạn nên nhớ các cụm từ cần thiết để khi viết thư cho tiết kiệm th�i gian nhé.

Dịch: Theo cuộc thảo luận của chúng tôi trong cuộc h�p nhóm lần trước, chúng tôi đã đồng ý triển khai phần m�m quản lý dự án mới bắt đầu vào tháng tới.

Dịch: Liên quan đến email của bạn đ� ngày 1 tháng 6, tôi muốn xác nhận rằng chúng tôi sẽ tiến hành chiến lược chiến dịch tiếp thị được đ� xuất.

Dịch: Dựa trên phản hồi của bạn từ thư từ trước đó, chúng tôi đã thực hiện một số đi�u chỉnh đối với tiến trình của dự án.

Dịch: Theo th�a thuận trước đó của chúng ta, tôi muốn đảm bảo rằng chúng ta vẫn đang đi đúng hướng để đạt được mục tiêu doanh số hàng quý.

Dịch: Như bạn đã yêu cầu trong email trước, tôi đã hoàn thành bản thảo báo cáo ban đầu và nó được đính kèm để bạn xem xét.

Dịch: Dựa trên cuộc thảo luận trước đây của chúng ta v� các biện pháp cắt giảm chi phí, tôi muốn đ� xuất một số ý tưởng bổ sung để xem xét.

Bạn có thể sử dụng một số cách viết email tiếng anh cấu trúc viết email tiếng anh mà NativeX đã tổng hợp sau

– Could you please send me the report by the end of the day? (Bạn có thể vui lòng gá»­i cho tôi báo cáo vào cuối ngày không?)

– I would appreciate it if you could assist me with this task. (Tôi sẽ rất biết Æ¡n nếu bạn có thể giúp tôi vá»›i công việc này.)

– May I request an extension for the deadline? (Tôi có thể yêu cầu gia hạn thá»�i hạn không?)

– Would it be possible to reschedule our meeting to next week? (Có khả năng đổi lịch cuá»™c há»�p của chúng ta sang tuần tá»›i được không?)

– Can you help me find more information on this topic? (Bạn có thể giúp tôi tìm thêm thông tin vá»� chủ Ä‘á»� này không?)

– Please let me know if you need any further clarification. (Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn cần thêm sá»± làm sáng tá»� vá»� vấn Ä‘á»� này.)

– Could you grant me access to the shared folder? (Bạn có thể cấp quyá»�n truy cập thÆ° mục chia sẻ cho tôi không?)

– I request that you reconsider your decision regarding the project proposal. (Tôi yêu cầu bạn xem xét lại quyết định của bạn vá»� Ä‘á»� xuất dá»± án.)

– Would you mind sending me the document in PDF format? (Bạn có phiá»�n gá»­i cho tôi tài liệu dÆ°á»›i định dạng PDF không?)

Thông báo tin tốt là một trong những cách quan tr�ng trong việc chia sẻ những tin tức vui với ngư�i khác. Khi bạn có những tin tốt để chia sẻ, việc thông báo một cách rõ ràng và chính xác là rất quan tr�ng. Bạn hãy xem các ví dụ dưới đây nhé:

– I am delighted to inform you that we have successfully secured the contract. (Tôi rất vui thông báo rằng chúng tôi đã thành công trong việc ký hợp đồng.)

– Great news! We have exceeded our sales targets for this quarter. (Tin tốt là chúng tôi đã vượt quá chỉ tiêu doanh số bán hàng cho quý này.)

– I am thrilled to announce that you have been selected for the promotion. (Tôi rất phấn khích thông báo rằng bạn đã được chá»�n để thăng chức.)

– I have some exciting news to share – we just received a large order from a new client. (Tôi có tin vui để chia sẻ – chúng tôi vừa nhận Ä‘Æ¡n hàng lá»›n từ má»™t khách hàng má»›i)

– Our team has won the industry award for excellence in innovation. (Ä�á»™i của chúng tôi đã giành giải thưởng ngành công nghiệp vá»� sá»± xuất sắc trong lÄ©nh vá»±c đổi má»›i.)

– I’m pleased to report that our project was completed ahead of schedule and under budget. (Tôi vui mừng báo cáo rằng dá»± án của chúng ta đã hoàn thành trÆ°á»›c thá»�i hạn và dÆ°á»›i ngân sách.)

– We have received glowing feedback from our customers regarding our latest product release. (Chúng tôi đã nhận được phản hồi tích cá»±c từ khách hàng vá»� việc phát hành sản phẩm má»›i nhất của chúng tôi.)

– I wanted to share the good news that our company’s revenue has doubled compared to last year. (Tôi muốn chia sẻ tin vui rằng doanh thu của công ty chúng tôi đã tăng gấp đôi so vá»›i năm ngoái.)

– I’m excited to inform you that you have been selected as our Employee of the Month. (Tôi rất phấn khích thông báo rằng bạn đã được chá»�n làm Nhân viên của Tháng của chúng tôi.)

– Our project proposal has been accepted, and we have been awarded the contract. (Ä�á»� xuất dá»± án của chúng tôi đã được chấp nhận và chúng tôi đã được trao hợp đồng.)

– I’m happy to let you know that our new product line has been a tremendous success in the market. (Tôi vui mừng thông báo rằng dòng sản phẩm má»›i của chúng tôi đã gặt hái được sá»± thành công lá»›n trên thị trÆ°á»�ng.)

– We have achieved a record-breaking quarter in terms of sales and profitability. (Chúng tôi đã đạt má»™t quý ká»· lục vá»� doanh số bán hàng và lợi nhuận.)

– Our company has been recognized as one of the top employers in the industry. (Công ty của chúng tôi đã được công nhận là má»™t trong những nhà tuyển dụng hàng đầu trong ngành.)